Đang tải dữ liệu...
SOẠN THẢO VĂN BẢN TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA HÀNH CHÍNH SƠ THẨM - Thẩm Phán 13 Lớp B (thamphan13) /* Menu Horizontal top*/

Tạo banner chạy dọc hai bên

hinhlop1

hinhlop


Download Hình

Tiện ích bài đăng có ảnh thumbnail chạy ngang

SOẠN THẢO VĂN BẢN TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA HÀNH CHÍNH SƠ THẨM

bookmark and share |

Bài đăng ngày:3 thg 1, 2012




Bài 5:          
SOẠN THẢO VĂN BẢN TỐ TỤNG TẠI
PHIÊN TÒA HÀNH CHÍNH SƠ THẨM
I.      Một số vấn đề chung về văn bản tố tụng sử dụng trong phiên tòa hành chính sơ thẩm
1.1  Khái niệm, đặc điểm và phân loại
1.1.1    Khái niệm
          Họat động giao tiếp của nhân lọai được sử dụng chủ yếu bằng ngôn ngữ. Phương tiện giao tiếp này được sử dụng ngay từ buổi ban đầu của xã hội lọai người. Với sự ra đời của chữ viết, con người đã thực hiện được sự giao tiếp ở những khỏang không gian cách biệt vô tận qua các thế hệ. Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ luôn luôn được thực hiện qua quá trình phát và nhận các ngôn bản. Là sản phẩm ngôn ngữ của họat động giao tiếp, ngôn bản tồn tại ở dạng âm thanh ( lời nói) hoặc được ghi lại dưới dạng chữ viết. Ngôn bản ghi lại dưới dạng chữ viết chính là văn bản.
          Trong tố tụng hành chính họat động tố tụng của Tòa án ( ghi nhận , giao tiếp, truyền tải thông tin qua lại giữa tòa án và những người tham gia tố tụng) được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ viết ( văn bản).
          Văn bản tố tụng là những nội dung, thao tác tố tụng thành văn (được văn bản hóa) do tòa án thực hiện theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức nhất định được nhà nước công nhận và bảo hộ nhằm thực hiện các họat động tố tụng theo quy định của pháp luật.
          Văn bản tố tụng sử dụng trong phiên tòa hành chính sơ thẩm là các văn bản được tòa án lập hoặc ban hành tại phiên tòa hành chính sơ thẩm.
1.1.2    Đặc điểm
+ Chủ thể ban hành: Hội đồng xét xử
+ Phạm vi điều chỉnh: Các họat động tố tụng trong phiên tòa sơ thẩm và các khu vực có liên quan.
          + Đối tượng điều chỉnh:
- Những người tiến hành tố tụng
          - Những người tham gia tố tụng, cá nhân, tổ chức có liên quan
          + Giá trị pháp lý: Được nhà nước công nhận và bảo hộ.
+ Hiệu lực pháp luật: Được nhà nước công nhận và bảo hộ
Gồm 2 loại:
- Có hiệu lực pháp luật ngay: Quyết định giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, quyết định  yêu cầu cung cấp chứng cứ, quyết định hoãn phiên tòa, quyết định chuyển vụ án, quyết định đình chỉ xét xử sơ thẩm và chuyển vụ án…
- Chưa có hiệu lực pháp luật nếu có kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm: Bản án; Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án; Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
1.1.3    Phân loại
- Bản án sơ thẩm
- Quyết định: Quyết định giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, quyết định  yêu cầu cung cấp chứng cứ, quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, quyết định hoãn phiên tòa, quyết định chuyển vụ án, quyết định đình chỉ xét xử sơ thẩm và chuyển vụ án, Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án, Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án…
- Các văn bản khác: Biên bản hoãn phiên tòa, Biên bản về sự vắng mặt của đương sự tại phiên tòa; biên bản nghị án…
1.2  Quy tắc soạn thảo
1.2.1    Cấu trúc thể thức văn bản[1]
Thể thức văn bản: Là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể.
+ Cấu trúc văn bản gồm có:
- Phần đầu của văn bản: Quốc hiệu; tên tòa án ban hành; số, ký hiệu văn bản ( nếu có); địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên hoặc trích yếu nội dung văn bản.
- Phần nội dung của văn bản: Là thành phần chủ yếu của văn bản thể hiện các vấn đề cần truyền tải. Nội dung văn bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành và phần mở đầu.
Ví dụ: Phần nội dung của quyết định đình chỉ có cấu trúc như sau:
…………………………………………………………………………
Căn cứ  Điểm b, Khỏan 1 và Khoản 3, Điều 120 Luật Tố tụng hành chính;
          Xét thấy tại phiên tòa sơ thẩm người khởi kiện đã rút đơn kiện, việc rút đơn kiện của người khởi kiện là hoàn toàn tự nguyện, không trái quy định của pháp luật và đạo đức xã hội nên đã được hội đồng xét xử chấp nhận,
                                                   QUYẾT ĐỊNH:
     1. Đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý sơ thẩm số… ngày…về việc”…….”, giữa các đương sự:
     Người khởi kiện  ……………    , sinh năm ……….,
           Địa chỉ: …..
     Người bị kiện  : ……..
          Trụ sở , nơi làm việc: 
     2. Sung công quỹ nhà nước 200.000đ (hai trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu số… ngày.. của…
     3. Các đương sự có quyền kháng cáo quyết định này trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được.
..........................................................................
- Phần cuối của văn bản: Thể hiện họ tên, chức vụ, chữ ký của người có thẩm quyền lập văn bản, con dấu của Tòa án và nơi nhận văn bản.
1.2.2    Nội dung văn bản
+ Yêu cầu về nội dung
Nội dung văn bản phải bảo đảm:
- Tính có mục đích:
Trước khi sọan thảo văn bản phải xác định được mục tiêu và giới hạn điều chỉnh của văn bản: Ban hành văn bản để làm gì, giải quyết việc gì, mức độ đòi hỏi của văn bản đến đâu, kết quả thực hiện do văn bản ấy mang lại là gì?
- Tính khoa học: Văn bản ban hành phải phù hợp với hình thức biểu hiện, khách quan, ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng; phù hợp với quy định của pháp luật với đầy đủ các căn cứ pháp lý (Phải có quy phạm pháp luật điều chỉnh), căn cứ thực tế (Phải phát sinh các điều kiện thực tế cần thiết phải ban hành văn bản theo quy định của pháp luật) logic về nội dung, nhất quán về chủ đề, chặt chẽ về bố cục, khách quan khi ban hành.
- Tính đại chúng: Văn bản phải dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ thông (không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần thiết). Cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Tính công quyền: Văn bản phải thể hiện được tính quyền lực nhà nước trong việc ban hành và thực hiện. Để bảo đảm tính công quyền thì việc ban hành văn bản phải bảo đảm có đẩy đủ căn cứ pháp lý, căn cứ thực tế, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thủ tục và đúng hình thức.
- Tính khả thi: Các yêu cầu, mục tiêu mà văn bản hướng tới phải bảo đảm có thể thực hiện được.
+ Yêu cầu về văn phong
          - Văn phong chính luận, chính xác, ngắn gọn,
          - Mang tính phổ thông, đại chúng
          - Khách quan, phi cá tính (Không chứa đựng thái độ, tình cảm cá nhân)
          - Trang trọng, lịch sự.
          - Đúng mẫu.
+ Yêu cầu về ngôn ngữ
Sử dụng tiếng Việt
Câu cú gọn ghẽ, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
Từ ngữ sử dụng phải phổ thông, đại chúng, rõ nghĩa, dễ hiểu, trong sáng, đúng thuật ngữ pháp lý.
Hạn chế dùng từ địa phương, dấu…chữ viết tắt.
Ví dụ: Khi chỉ về người cha nên dùng từ cha không dùng từ bố, cậu, thày, ba, tía…Khi chỉ về mẹ nên dùng từ mẹ, không dùng từ  mợ, má…Đối với đương sự nên dùng từ ông, bà thay cho các từ mang tính gia đình như: Anh, chị, chú, bác…Thay vì dùng thuật ngữ  “ Nhân chứng” nên dùng đúng thuật ngữ pháp lý là“ Người làm chứng”  
Chỉ được viết tắt những từ, cụm từ thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt, nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó.
Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích trong văn bản;
Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu văn bản, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản (đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.

1.2.3    Quy tắc viết hoa trong văn bản[2]
A. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
1) Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.
2) Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng. Ví dụ:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
B. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1) Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:
- Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A Pao, Pa Kơ Lơng…
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ….
2) Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.
Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn…
b) Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô…
C. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1) Tên địa lý Việt Nam
a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk…; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công, thị trấn Cầu Giát…; phường Nguyễn Trãi, xã Ia Yeng…
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Phường Điện Biên Phủ…
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy….
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…
2) Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…
b) Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.
Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…
D. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1) Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Ví dụ:
- Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều…
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước ngoài;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định…
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông…
- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục…
- Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;…
- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện Vụ Bản;…
- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;…
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ thông Chu Văn An; Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành Công;…
- Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ;…
- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân tộc; Trung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;…
- Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật;…
- Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;…
- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh; Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản đồ 305;…
- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và Thiết kế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và Công trình;…
- Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam…
- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật;…
- Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.
2) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA; SNG….
Đ. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1) Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;…
2) Tên chức vụ, học vị, danh hiệu
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
Ví dụ:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp,…
- Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký…
- Giáo sư Viện sĩ Nguyên Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….  
3) Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…
4) Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...
5) Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại
Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;…
Tên các triều đại: Triều Lý, Triều Trần,…
6) Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…
Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm
Ví dụ:
- Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…
- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Luật Giao dịch điện tử…
7) Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…
8) Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất, Mậu Thân….
b) Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn; tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán;…
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).
c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số:
Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm; tháng Tám;…
9) Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài… hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;…
- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;….
1.2.4    Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
(được áp dụng đối với văn bản soạn thảo trên máy vi tính và in ra giấy; văn bản được soạn thảo bằng các phương pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc văn bản được làm trên giấy mẫu in sẵn)
+ Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
+ Khổ giấy: Văn bản được trình bày trên khổ giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
+ Kiểu trình bày: Văn bản được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).
+ Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4)
Lề trên: cách mép trên từ 20 - 25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20 - 25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30 - 35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15 - 20 mm.
+ Quốc hiệu: Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm 2 dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM và “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.
Dòng thứ nhất: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm;
Dòng thứ hai: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14 (nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 12, thì dòng thứ hai cỡ chữ 13; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13, thì dòng thứ hai cỡ chữ 14), kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dưới dòng thứ nhất; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ (sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline), cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
Hai dòng chữ trên được trình bày cách nhau dòng đơn.
- Tên của Tòa án ban hành văn bản phải được ghi đầy đủ hoặc được viết tắt theo quy định tại văn bản thành lập, ví dụ:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

+ Số của văn bản : Số của văn bản là số thứ tự đăng ký văn bản tại văn thư của tòa án. Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày cuối năm.
+ Ký hiệu của văn bản: Ký hiệu của văn bản có tên loại bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và tên văn bản, ví dụ:
Quyết định chuyển vụ án được ghi như sau: Số: …/QĐST-CVAHC
Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm; với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước; giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-) không cách chữ, ví dụ:
Số: 01/QĐST-TĐCVAHC (Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính).
+ Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn) nơi tòa án đóng trụ sở; đối với những đơn vị hành chính được đặt tên theo tên người, bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vị hành chính đó, ví dụ:
Văn bản của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ghi địa danh như sau: Thành phố Hồ Chí Minh,
Văn bản của Tòa án nhân dân quận Gò Vấp (Thành phố Hồ Chí Minh), ghi địa danh như sau: Gò Vấp,
+ Ngày, tháng, năm ban hành văn bản: Ngày, tháng, năm ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành.
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số chỉ ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả-rập; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước, cụ thể:
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 2009
Quận 1, ngày 10 tháng 02 năm 2010
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy; địa danh và ngày, tháng, năm được đặt canh giữa dưới Quốc hiệu.
+ Tên loại văn bản là tên của từng loại văn bản do Tòa án ban hành. Khi ban hành văn bản đều phải ghi tên loại, trừ công văn.
Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn bản.
Tên loại và trích yếu nội dung của các loại văn bản có ghi tên loại được đặt canh giữa bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ, ví dụ:
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Trích yếu nội dung công văn được trình bày sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; được đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, ví dụ:
Số: 72/CV-TA
V/v xác minh, thu thập chứng cứ
- Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi xuống dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
Đối với những văn bản có phần căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu “phẩy”.
- Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách lề trái 1 default tab, số thứ tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm.
- Trường hợp ký thay mặt tập thể ( Hội đồng xét xử) thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể. Phần này được trình bày chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
- Họ tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản, được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so với quyền hạn, chức vụ của người ký.
- Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và quy định của pháp luật có liên quan; việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản, tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
- Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.
- Phần nơi nhận xác định những cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm như để thi hành; để báo cáo; để biết và để lưu...
Nơi nhận phải được xác định cụ thể trong văn bản.
Đối với văn bản chỉ gửi cho một số đối tượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản; đối với văn bản được gửi cho một hoặc một số nhóm đối tượng nhất định thì nơi nhận được ghi chung, ví dụ:
Nơi nhận:
-    Viện kiểm sát nhân dân ...;
-    Các đương sự;
-    Lưu(VT, HS).
Đối với công văn, nơi nhận bao gồm hai phần:
- Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc; Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng; Sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm; nếu công văn gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp công văn gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy, cuối dòng cuối cùng có dấu chấm; các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm.
- Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản. Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm.
Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩu; riêng dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (Văn thư cơ quan, tổ chức), dấu phẩy, chữ viết tắt tên HS (hồ sơ) và số lượng bản lưu (chỉ trong trường hợp cần thiết), cuối cùng là dấu chấm.
II.   Kỹ năng soạn thảo bản án hành chính sơ thẩm
Bản án sơ thẩm phải bảo đảm các yêu cầu của một văn bản tố tụng, cụ thể như:
+ Phải bảo đảm tính chính xác:
          - Xác định đúng quan hệ pháp luật hành chính bị khiếu kiện: Xử phạt vi phạm hành chính, cấp giấy phép xây dựng…
          - Xác định đầy đủ các tình tiết của vụ án.
          - Xác định đúng, đủ các yêu cầu khởi kiện của đương sự: Tuyên bố quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc là trái pháp luật; Hủy quyết định hành chính, quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc; Buộc chấm dứt hành vi hành chính trái pháp luật; Buộc thực hiện công vụ, nhiệm vụ; Buộc hòan trả tài sản, bồi thường thiệt hại….
+ Phải bảo đảm tính khách quan, phi cá tính: Các tình tiết của vụ án là khách quan, đúng sự thật.
+ Phải bảo đảm tính có căn cứ:
          - Căn cứ thực tế: Các tình tiết của vụ án phải có chứng cứ chứng minh
          - Căn cứ pháp lý: Các phán quyết của Tòa án phải phù hợp với quy định của pháp luật ( phải có luật điều chỉnh).
 Mẫu bản án hành chính sơ thẩm tương tự mẫu bản án dân sự sơ thẩm quy định tại Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày 01/02/2005 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất “ Những quy định chung ” của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004 có sự điều chỉnh cho phù hợp với quy định của Luật Tố tụng hành chính.
Kết cấu của bản án gồm các phần:
+ Phần mở đầu
- Quốc hiệu
          - Tên Tòa án xét xử vụ án
          - Số ký hiệu
          - Trích yếu về quan hệ hành chính bị khiếu kiện
          - Thời gian, địa điểm mở phiên tòa
          - Những người tiến hành tố tụng
          - Những người tham gia tố tụng
+ Phần nội dung
- Phần tóm tắc nội dung vụ án ( Nhận thấy)
- Phần nhận định, đánh giá của HĐXX ( Xét thấy)
+ Phần quyết định
-         Quyết định về phần hành chính
-         Quyết định về phần dân sư ( nếu có)
-         Quyết định xử lý biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng ( nếu có)
-         Nghĩa vụ thi thành án và quyền kháng cáo của các đương sự.
2.1             Cách viết phần mở đầu của bản án
+Quốc hiệu:
                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
+Tên Tòa án:
          Tòa án nhân dân thành phố………
          Tòa án nhân dân quận……..thành phố……
Tòa án nhân dân tỉnh……….
          Tòa án nhân dân huyện……tỉnh………
+ Số ký hiệu:
          Số………/200…/HC-ST
+ Trích yếu:
          Ghi quan hệ hành chính bị khiếu kiện (ghi lĩnh vực quản lý hành chính bị khiếu kiện)
VD: “ Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính”
Tránh ghi: Khiếu kiện Quyết định số…. ngày… của…
+ Những người tiến hành tố tụng:
          - Thành phần hội đồng xét xử:
          Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông, bà…( Không ghi các chức danh quản lý).
          Các hội thẩm nhân dân:                Ông, bà…(Không ghi chức danh, nơi công tác)                                                  Ông, bà…(Không ghi chức danh, nơi công tác),  
          - Đại diện Viện kiểm sát nhân dân…tham dự phiên tòa: Ông, bà…Kiểm sát viên ( Không ghi các chức danh quản lý).
          - Thư ký tòa án ghi biên bản phiên tòa: Ông, bà…
          + Thời gian tiến hành phiên tòa:
          - Một ngày: Ngày… tháng…năm….
          - Nhiều ngày liên tục: Từ ngày… tháng…năm….đến ngày… tháng…năm…
          - Nhiều ngày gián đọan: Trong các ngày… tháng…năm…
+ Địa điểm tiến hành phiên tòa:
          - Tại trụ sở Tòa án: Tại trụ sở Tòa án…
          - Ngòai trụ sở tòa án: Tại địa chỉ số…đường…xã, phường…( hạn chế ghi tên của địa điểm).
+ Những người tham gia tố tụng:
          Người khởi kiện:
          Địa chỉ:
          Đại diện:
          Người bị kiện:
          Trụ sở hoặc địa chỉ nơi làm việc:
          Đại diện:
          Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
          Địa chỉ:
          Đại diện:
          Những người tham gia tố tụng khác:
          Luật sư bảo vệ quyền lợi cho đương sự:
          Người giám định:
          Người phiên dịch:
          Người làm chứng:
2.2            Cách viết phần nhận thấy
          - Tóm tắt sự việc hoặc quyết định hành chính bị khiếu kiện ( Số ngày, tháng năm xảy ra sự việc, nội dung sự việc).
          - Quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( ngày, tháng năm người khởi kiện nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính, ngày thàng năm khiếu nại, nội dung khiếu nại; Ngày tháng năm nhận được quyết định giải quyết khiếu nại, nội dung quyết định giải quyết khiếu nại- nếu có).
          - Ngày tháng năm khởi kiện, yêu cầu khởi kiện, căn cứ pháp lý người khởi kiện nêu ra để khởi kiện.
          - Chứng cứ do người khởi kiện cung cấp nếu có.
          - Ý kiến của người khởi kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về việc khiện của người khởi kiện( nếu có).
          Diễn biến tại phiên tòa sơ thẩm
+ Một số sai sót thường gặp:
- Không có sự tổng hợp và tóm tắt vụ việc mà chỉ chép lại ý kiến của các bên một cách máy móc, trùng lắp.
- Sử dụng lẫn lộn câu gián tiếp và câu trực tiếp.
2.3             Cách viết phần xét thấy
+ Đối chiếu các quy định của pháp luật để nhận xét, đánh giá:  
          - Về thẩm quyền giải quyết.
          - Về thủ tục khởi kiện.
          - Về tính phù hợp hoặc không phù hợp pháp luật của quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc bị khiếu kiện.
          - Về tính phù hợp hoặc không phù hợp pháp luật của yêu cầu khởi kiện.
          (Toà án chỉ xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính, hành vi lập DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định GQKN về QĐXLVVCT; Không xem xét tính hợp lý của các quyết định hoặc hành vi này).
          + Các vấn đề cụ thể cần xem xét :
          - Về căn cứ pháp lý để ban hành quyết định HC, lập DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định GQKN về QĐXLVVCT hoặc thực hiện hành vi.
          - Về hình thức của quyết định hành chính, hành vi hành chính, DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc; quyết định GQKN về QĐXLVVCT.
          - Về thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, lập DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định GQKN về QĐXLVVCT hoặc thực hiện hành vi HC.
          - Về trình tự, thủ tục ban hành quyết định hành chính, lập DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định GQKN về QĐXLVVCT hoặc thực hiện hành vi HC.
          - Về nội dung của quyết định hành chính, HVHC, HV lập DSCT, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định GQKN về QĐXLVVCT.
          - Về các thiệt hại mà người khởi kiện đòi bồi thường.
+ Một số sai sót thường gặp:
- Lập lại các vấn đề đã nhận thấy
- Không có xét các vấn đề đã nhận thấy.
- Không nêu được các căn cứ pháp lý để xem xét đánh giá tính hợp pháp của đối tượng khởi kiện và yêu cầu khởi kiện.
2.4             Cách viết phần quyết định
+ Nội dung của phần quyết định:
          - Nêu các căn cứ pháp lý mà Tòa án áp dụng để giải quyết vụ án
- Quyết định về phần hành chính
-         Quyết định về phần dân sư ( nếu có)
-         Quyết định xử lý biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng ( nếu có)
-         Nghĩa vụ thi thành án và quyền kháng cáo của các đương sự.
+ Một số sai sót thường gặp:
- Viện dẫn sai căn cứ pháp lý để ban hành quyết định
- Giải quyết sót yêu cầu của đương sự.
- Quên xử lý biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng.
- Tính sai án phí.
+ Mẫu bản án hành chính sơ thẩm:

TOÀ ÁN NHÂN DÂN       CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            ……………………………..                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số     / 200...  /HC-ST
Ngày    /   / 200....                                 
 V/v  …………….
                                               NHÂN DANH
            NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
                                                *      *      *
                             TOÀ ÁN NHÂN DÂN  ……………….
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông (bà) …
Các hội thẩm nhân dân:               Ông (bà)  …
                                                                Bà  (bà) …
Thư ký toà án ghi biên bản phiên toà: Ông (bà)  ……..
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố …tham dự phiên tòa:  Ông (bà) …….. - Kiểm sát viên.
Ngày /  /  200… tại trụ sở toà án đã tiến hành xét xử sơ thẩm công khai vụ án hành chính thụ lý số ……/HC-ST ngày …/…/200… về “……..” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số ……..  ngày …../…./2007  , giữa các đương sự:
Người khởi kiện  :   
                     Địa chỉ: 
Người bị kiện  : 
                    Trụ sở :                                                       
                    Đại diện: 
                                               
                                                    NHẬN THẤY:
          - Tóm tắt sự việc hoặc quyết định hành chính bị khiếu kiện (ngày, tháng năm xảy ra sự việc, nội dung sự việc).
          - Quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( ngày, tháng năm người khởi kiện nhận được quyết định hành chính hoặc biết được hành vi hành chính, ngày thàng năm khiếu nại, nội dung khiếu nại; Ngày tháng năm nhận được quyết định giải quyết khiếu nại, nội dung quyết định giải quyết khiếu nại- nếu có).
- Ngày tháng năm khởi kiện, yêu cầu khởi kiện, căn cứ pháp lý người khởi kiện nêu ra để khởi kiện.
- Chứng cứ do người khởi kiện cung cấp nếu có.
- Ý kiến của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về việc kiện của người khởi kiện( nếu có).
Diễn biến tại phiên tòa sơ thẩm:
          - Ý kiến người khởi kiện.
          - Ý kiến của người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về việc kiện của người khởi kiện( nếu có).
          - Trình bày của người giám định, người làm chứng, người bảo vệ quyền lợi của đương sự – nếu có).
          - Phát biểu của đại diện Viện kiểm sát tham dự phiên tòa về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử; việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng hành chính:…
      
          Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại phiên toà và kết quả tranh luận của các đương sự;
          Sau khi nghe ý kiến của đại diện Viện kiểm sát;
          Sau khi  nghị án,   
                                                         XÉT THẤY:
          - Về thẩm quyền giải quyết.
          - Về thủ tục khởi kiện.
          - Về căn cứ pháp lý để ban hành quyết định hoặc thực hiện hành vi;
          - Về hình thức của quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định xử lý kỷ luật buộc thôi việc;
          - Về thẩm quyền ban hành quyết định hoặc thực hiện hành vi;
          - Về trình tự, thủ tục ban hành quyết định hoặc thực hiện hành vi
          - Về nội dung của quyết định hoặc hành vi bị khiếu kiện.
          - Về các thiệt hại mà người khởi kiện đòi bồi thường:)
          
          Vì các lẽ trên,
                                                       QUYẾT ĐỊNH:
          Áp dụng Điểm …, Khoản 2, Điều 163, Điều 164 Luật Tố tụng hành chính;
          Áp dụng Khoản ….. Điều …… Pháp lệnh  án phí , lệ phí Toà án,
          - Quyết định về phần hành chính:
          - Quyết định về phần dân sự:
          - Quyết định xử lý biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng: Tiếp tục duy trì hoặc hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đã áp dụng ( nếu có).
          Các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được niêm iết hoặc nhận được bản án.
          Các hội thẩm nhân dân                                               Chủ toạ phiên tòa
                     (ký tên)                                                                     (ký tên)

III.     Kỹ năng soạn thảo các văn bản khác
3.1             Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  
                                                QUYẾT ĐỊNH
    TẠM ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH

                                    TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
     Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
              Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
              Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                   Ông …
      Căn cứ  Điểm…, Khỏan 1, Khoản 2, 3 Điều 118, Điều 119 Luật Tố tụng hành chính;
      Xét thấy:….,
                                                   QUYẾT ĐỊNH:
     1. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý sơ thẩm số… ngày…về việc”…….”, giữa các đương sự:
     Người khởi kiện  ……………    , sinh năm ……….,
           Địa chỉ: …..
     Người bị kiện  : ……..
          Trụ sở , nơi làm việc: 
     Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan……..
     Kể từ ngày……..
     2.Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án khi lý do tạm đình chỉ không còn.

     3.Quyền kháng cáo của các đương sự.
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.2             Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  
                                                QUYẾT ĐỊNH
         ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁNHÀNH CHÍNH
                                    TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
     Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
              Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
              Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                    Ông …
      Căn cứ  Điểm…, Khỏan 1, Khoản 3, Điều 120, Khoản 2, Điều 139 Luật Tố tụng hành chính;
      Xét thấy:….,
                                                   QUYẾT ĐỊNH:
     1. Đình chỉ giải quyết vụ án hành chính thụ lý sơ thẩm số… ngày…về việc”…….”, giữa các đương sự:
     Người khởi kiện  ……………    , sinh năm ……….,
           Địa chỉ: …..
     Người bị kiện  : ……..
          Trụ sở , nơi làm việc: 
     Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan……..
     2. Hòan trả ……..( Hoặc sung công quỹ nhà nước)200.000đ (Hai trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu số… ngày.. của…
     3.Hiệu lực pháp luật của quyết định hoặc quyền kháng cáo của các đương sự.
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.3             Quyết định đình chỉ xét xử sơ thẩm vụ án và chuyển vụ án

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  
                                                QUYẾT ĐỊNH
                        ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ SƠ THẨM
   VÀ CHUYỂN  VỤ ÁNHÀNH CHÍNH
                                    TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
     Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
              Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
              Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                   Ông …
      Căn cứ  Điều... và Khỏan 3, Điều 139 Luật Tố tụng hành chính;
      Xét thấy: Tại phiên tòa người... đã xuất trình quyết định hành chính mới là Quyết định số....ngày...của...và quyết định này liên quan đến quyết định bị khởi kiện và không thuộc thẩm quyền của Toà án đang xét xử sơ thẩm vụ án,
                                                   QUYẾT ĐỊNH:
     1. Đình chỉ xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thụ lý sơ thẩm số… ngày…về việc”…….”, giữa các đương sự:
     Người khởi kiện  ……………    , sinh năm ……….,
           Địa chỉ: …..
     Người bị kiện  : ……..
          Trụ sở , nơi làm việc: 
     Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan……..
2.     Chuyển vụ án đến Tòa án nhân dân…để giải quyết theo thẩm quyền.
    
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.


3.4             Quyết định chấp nhận ( không chấp nhận) thay đổi người tiến hành tố tụng

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  

                                     QUYẾT ĐỊNH
             CHẤP NHẬN (KHÔNG CHẤP NHẬN)
 YÊU CẦU  THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG            
                                                              
                        TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………………………….

      Căn cứ hồ sơ vụ án hành chính sơ thẩm thụ lý số ……… ngày …………. về việc “…………………………………………………………………………………………………”,giữa các đương sự:
     Người khởi kiện  ……………    , sinh năm ……….,
           Địa chỉ: …..
     Người bị kiện  : ……..
          Trụ sở , nơi làm việc: 
     Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan……..
      Xét thấy:
      Căn cứ Điều ... và Khoản 2 Điều 46 Luật Tố tụng hành chính hành chính,
                                                      QUYẾT ĐỊNH:
      1.Bác /( Chấp nhận) yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng trong vụ án là ………………………… cuả ………………...
      2. Phiên toà được tiếp tục tiến hành theo quy định cuả pháp luật/ (Hõan phiên tòa xét xử vụ án để………….cử ……………khác thay thế).
    
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.5             Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  

                                                QUYẾT ĐỊNH
         ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
                                    TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
          Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
                   Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
                   Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                          Ông …
          Căn cứ  Khỏan … Điều 62, Điều... và Điều 69 Luật Tố tụng hành chính;
          Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Của……………………………………………………Địa chỉ ……………………………………………………………………..
Là………………………………………………………trong vụ án……………………………………………………………..
          Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời……………………………………
là cần thiết,
                                                   QUYẾT ĐỊNH:
     1. Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Khỏan … Điều 62 Luật Tố tụng hành chính;
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
     2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.6             Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200..                                  

                                                QUYẾT ĐỊNH
         THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
                                    TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
          Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
                   Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
                   Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                           Ông …
          Căn cứ  Khỏan … Điều 62, Điều... và Điều 68 Luật Tố tụng hành chính;
          Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời
.................................. bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời...............................
của..............................................; địa chỉ:..........................................
.............................................. trong vụ án.

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời......................................... đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời....................................................là cần thiết....................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.............................
của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Toà.................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều.......... của Luật Tố tụng hành chính;...........................................................................................................................
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Toà án nhân dân.................................................
3. …
Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.7             Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm

TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC             ……… ngày .. /  …/ 200.. 
                                
QUYẾT ĐỊNH
HUỶ BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TOÀ..............................
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
                   Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
                   Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                          Ông …
          Căn cứ  Điều 68 Luật Tố tụng hành chính;
Xét thấy…,
QUYẾT ĐỊNH:

1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều...............................
của Luật Tố tụng hành chính đã được Toà................ áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số...../...../QĐ-BPKCTT ngày..... tháng..... năm....
2..........................................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

Nơi nhận:                                                            TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                    Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- VKSND cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.

3.8             Quyết hoãn phiên tòa
TOÀ ÁN NHÂN DÂN    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM            …………                                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Số …/ 200…  /QĐST-HC
                                                                       ……… ngày .. /  …/ 2007                                  
                                            QUYẾT ĐỊNH
                             HOÃN PHIÊN TÒA
                             TOÀ ÁN NHÂN DÂN   ……………….
           Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
                  Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà:  Ông  …
                   Các hội thẩm nhân dân:               Bà …
                                                                         Ông …
           Thư ký toà án ghi biên bản phiên toà: Ông ……..
           Đại diện Viện kiểm sát nhân dân …tham dự phiên tòa:  Ông, bà …….. - Kiểm sát viên.
           Đã tiến hành mở phiên tòa sơ thẩm xét xử vụ án hành chính thụ lý số … ngày…về việc “…”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số ….ngày… tháng… năm….
           Xét thấy:
            Căn cứ  Điều..., Khỏan …, Điều 136, Khoản 2, Điểm..., Khoản 2 Điều 137 Luật Tố tụng hành chính,
                                                      QUYẾT ĐỊNH:
            1.Hõan phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hành chính thụ lý số … ngày…
            2. Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa xét xử vụ án được ấn định như sau:      
            ............................
         
Nơi nhận:                                                                       TM HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- Những người tham gia tố tụng;                               Thẩm phán - Chủ tọaphiên tòa
- VKSND cùng cấp;
-Lưu hồ sơ vụ án.


CÂU HỎI THẢO LUẬN :
1.     Các Nguyên tắc và yêu cầu về soạn thảo văn bản tố tụng tại phiên tòa
2.     So sánh bản án hành chính với bản án dân sự


[1]  Xem Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ.
[2] Xem Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ.

Tags:

Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn

Nội quy! Đóng lại Cám ơn đã đọc bài viết!
- Từ ngày 14/08/2011 để tránh Spam do vậy Comment nặc danh xẽ bị khóa
- Hãy viết bằng tiếng Việt có dấu để mọi người dễ đọc hơn!
- Mọi thắc mắc, gợi ý hoặc bình luận xin chia sẻ bên dưới hoặc Gửi thư hay Báo lỗi
- Các bạn có thể mã hóa Code TẠI ĐÂY
Thank You!
More →
Chữ đậm Chữ nghiêng Chữ nghiêng 2 Chèn Link Chèn Link Mã hóa code Help ?Nhấn vào biểu tượng hoặc kiểu chữ hoặc chèn link sau đó nhấn nút Chọn rồi copy (Ctrl + C) để paste (Ctrl + V) vào khung viết bình luận. Mã hóa code nếu bạn muốn đưa code vào bình luận.

Chọn Xóa

nhãn totunghinhsu

THÔNG TIN TỐ TỤNG HÌNH SỰ